Cho phép chèn bút laser loại II để cân bằng hoàn hảo “điểm không” của thang chia độ với đường ống tai của bệnh nhân. Đầu gắn bút laser
Cùng với điểm laser, cho phép cân bằng chính xác “điểm không” với ống tai của bệnh nhân. Điểm đánh dấu mức Một phụ kiện phía sau loại “C” có vít cố định cho cột IV đảm bảo sự ổn định và an toàn hoàn toàn cho hệ thống EVD. Phụ kiện phía sau
Cho phép chèn bút laser loại II để cân bằng hoàn hảo “điểm không” của thang chia độ với đường ống tai của bệnh nhân. Đầu gắn bút laser
Cùng với điểm laser, cho phép cân bằng chính xác “điểm không” với ống tai của bệnh nhân. Điểm đánh dấu mức Một phụ kiện phía sau loại “C” có vít cố định cho cột IV đảm bảo sự ổn định và an toàn hoàn toàn cho hệ thống EVD. Phụ kiện phía sau
Đính kèm điểm laser Đánh dấu mức Đính kèm phía sau
Hệ thống này tập hợp tất cả các thành phần cần thiết để dẫn lưu an toàn và hiệu quả. Buret di động cho phép kiểm soát áp lực và đo thể tích dẫn lưu chính xác hơn.
SỰ ĐỔI MỚI
Vòm lọc buret làm sạch nhanh
Việc tắc nghẽn bộ lọc do ướt có thể xảy ra khi hệ thống tạm thời được đặt theo chiều ngang hoặc khi buret được đổ đầy hoàn toàn, vượt quá khả năng của nó.
Việc làm ướt bộ lọc có thể làm gián đoạn luồng không khí đi qua lỗ thông hơi của buret, làm ảnh hưởng đến dòng chất lỏng đã xả vào túi thu gom. Với hệ thống cải tiến này, chỉ cần ấn vào vòm nhả nhanh để ngay lập tức thông tắc bộ lọc và tiếp tục xả.
HỆ THỐNG
HỆ THỐNG
1 – Buret mới với hệ thống hai cấp hình nón
-
- Cho phép bạn dễ dàng theo dõi thể tích dịch chảy ra cho cả bệnh nhân người lớn, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ trong cùng một hệ thống.
2 – Cân đo áp suất với thiết kế hiện đại
-
- Thang đo áp suất tính bằng mmHg ở một bên và cmH2O ở bên kia, với một buret di động ở giữa cho phép kiểm soát ICP dễ dàng và an toàn và có khả năng thực hiện dẫn lưu với áp suất âm.
3 – Van khóa dòng chảy
-
- Để đo chính xác thể tích dịch não tủy chảy ra theo thời gian trôi qua.
4 – Đánh dấu mức
-
- Cùng với điểm laser, cho phép cân bằng chính xác “điểm không” với ống tai của bệnh nhân.
5 – Đầu gắn điểm laser
-
- Cho phép chèn bút laser loại II (không có trong bao bì sản phẩm) để cân bằng hoàn hảo “điểm không” của thang chia độ với đường ống tai của bệnh nhân.
6 – Van khóa giám sát ICP
-
- Với đầu ra để theo dõi ICP tại “điểm không”.
7 – Lỗ thông hơi
-
- Bộ lọc kháng khuẩn kỵ nước lớn có kẹp để tránh làm ướt và tắc nghẽn hệ thống thoát nước.
8 – Kết nối Luer
-
- Đầu nối đực và cái cho phép thay thế túi thoát nước.
9 – Túi thoát nước
-
- Có dung tích 700 ml và chia độ 50 m.
10 – Địa điểm lấy mẫu
-
- Dùng để đổ túi mà không cần dùng kim, tránh rò rỉ và nhiễm bẩn. Có kẹp an toàn.
Phụ kiện phía sau
- Bộ phận gắn phía sau loại “C” có vít cố định cho cột IV đảm bảo sự ổn định và an toàn hoàn toàn cho hệ thống EVD.
ỐNG THOÁT NƯỚC
1 – Van chống trào ngược
-
- Với áp suất mở cực thấp để ngăn dịch não tủy chảy ngược trở lại mà không làm tăng sức cản dẫn lưu.
2 – Van Y
-
- Dùng để lấy mẫu hoặc tiêm dịch mà không cần dùng kim tiêm, tránh rò rỉ và nhiễm bẩn.
3 – Khóa vòi của bệnh nhân
-
- Tùy chọn đầu ra để theo dõi ICP.
4 – Bộ bảo vệ kết nối
- Được làm bằng silicone trong suốt, ngăn ngừa tình trạng ngắt kết nối và xoắn ống thông khi kết nối với ống dẫn lưu.
ỐNG THOÁT NƯỚC
1 – Van chống trào ngược
-
- Với áp suất mở cực thấp để ngăn dịch não tủy chảy ngược trở lại mà không làm tăng sức cản dẫn lưu.
2 – Van Y
-
- Dùng để lấy mẫu hoặc tiêm dịch mà không cần dùng kim tiêm, tránh rò rỉ và nhiễm bẩn.
3 – Khóa vòi của bệnh nhân
-
- Tùy chọn đầu ra để theo dõi ICP.
4 – Bộ bảo vệ kết nối
- Được làm bằng silicone trong suốt, ngăn ngừa tình trạng ngắt kết nối và xoắn ống thông khi kết nối với ống dẫn lưu.
ỐNG THOÁT NƯỚC
1 – Van chống trào ngược
-
- Với áp suất mở cực thấp để ngăn dịch não tủy chảy ngược trở lại mà không làm tăng sức cản dẫn lưu.
2 – Van Y
-
- Dùng để lấy mẫu hoặc tiêm dịch mà không cần dùng kim tiêm, tránh rò rỉ và nhiễm bẩn.
3 – Khóa vòi của bệnh nhân
-
- Tùy chọn đầu ra để theo dõi ICP.
4 – Bộ bảo vệ kết nối
- Được làm bằng silicone trong suốt, ngăn ngừa tình trạng ngắt kết nối và xoắn ống thông khi kết nối với ống dẫn lưu.
Ống thông
Ống thông
Ống thông
1 – Ống thông ở kích thước Người lớn, Trẻ sơ sinh và Trẻ sơ sinh
-
- Được làm bằng silicone trong suốt với lớp phủ cản quang, có vạch chia 0,1 cm và có lỗ hình thuôn dài giúp ngăn ngừa tắc nghẽn.
2 – Catheter các trường hợp xuất huyết
- Trong silicon trong suốt với lớp phủ cản quang. Đường kính bên trong 2,1 mm / 6,3 Fr cung cấp 72% lợi ích trong lòng ống dẫn lưu (khi so sánh với mô hình Người lớn), làm cho ống thông đặc biệt để dẫn lưu dịch não tủy có chứa chất xuất huyết.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.